TCXDVN - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HỒ BƠI (1)

TCXDVN 288:  2004

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VỆT NAM

CÔNG TRÌNH THỂ THAO- BỂ BƠI-

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

SPORTING FACILITIES - SWIMMING  POOL - DESIGN STANDARD

Hà Nội- 2004

 

LỜI NÓI ĐẦU

TCXDVN 288: 2004 do Viện Nghiên cứu Kiến trúc- Bộ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ- Bộ Xây dựng đề nghị và được Bộ Xây dựng ban hành.

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

CÔNG TRÌNH THỂ THAO- BỂ BƠI - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

SPORTING  FACILITIES- SWIMMING  POOL- DESIGN STANDARD

 

1. Phạm vi áp dụng

            Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo các bể bơi trong đó bao gồm: bể thi đấu và tập luyện các môn thể thao dưới nước, bể nhảy cầu, bể dạy bơi, bể vầy và bể hỗn hợp.

            Chú thích: Đối với những bể bơi có yêu cầu đặc biệt, có thể tham khảo tiêu chuẩn này và phải được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

  • Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
  • TCXDVN 289: 2004.  Công trình thể thao- Nhà thể thao- Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCXDVN 287: 2004. Công trình thể thao- Sân thể thao- Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCVN 4603-1988. Công trình thể thao. Quy phạm sử dụng và bảo quản.
  • TCVN 2622-1995. Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.
  • TCXD  25-1991- Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng-Tiêu chuẩn thiết kế
  • TCXD  27-1991- Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng-Tiêu chuẩn thiết kế
  • TCXDVN 264-2002. Nhà và công trình- Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

 

3.Quy định chung

3.1. Theo chức năng sử dụng, bể bơi gồm có các loại sau:

Bể dùng để thi đấu (gọi tắt là bể thi đấu) có 2 loại- chiều dài thông thuỷ là 50m và 25 m. Loại bể này có 8 và 10 đường bơi. Mỗi đường bơi có chiều rộng 2,5m. Trường hợp đầu bể bơi có gắn bảng đồng hồ điện tử thì chiều dài bể lấy 50m +0,03m.

Chú thích :

1) Đối với bể thi đấu các cấp  không được phép thiết kế  ít hơn 8 đường bơi.

2) Cần thiết kế loại bể có chiều rộng tới 25m để tập luyện theo chiều ngang bể.

3) Sai số chiều dài bể chỉ được phép lấy sai số dương (+)

4) Tuỳ theo yêu cầu có thể thiết kế bể bơi trong nhà và bể bơi ngoài nhà.

Bể nhảy cầu có 2 loại: loại cầu nhảy cứng có độ cao 10m; 7,5m;  5m;  loại cầu nhảy mềm có độ cao 3m và 1m với độ sâu tương ứng từ  3,5m đến 5m .

Bể dạy bơi có độ sâu phù hợp để dạy cho bốn lứa tuổi: trẻ em dưới 7 tuổi; trẻ em từ 7 tuổi đến 10 tuổi;  trẻ em từ 10 tuổi đến 14 tuổi; trẻ em trên 14 tuổi và người lớn chưa biết bơi .

Có thể thiết kế  4 loại bể  riêng cho 4 lứa tuổi .

Chú thích : Bể dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi gọi là bể vầy.

Loại bể có hai chức năng sử dụng trở lên và dùng để phục vụ thường xuyên cho quần chúng (gọi tắt là bể hỗn hợp).

3.2. Trong khu liên hợp các bể bơi, khuyến khích bố trí bể nhảy cầu, bể chơi môn bóng nước, bơi nghệ thuật bên cạnh bể thi đấu; bể dạy bơi có thể bố trí xa các bể bơi lớn.

Chú thích: Có thể xây dựng một bể cho cả ba môn: nhảy cầu, bóng nước và bơi nghệ thuật

3.3. Công suất sử dụng của bể bơi (số người lớn nhất khi luyện tập hay thi đấu trong cùng một buổi) được tính như sau: Đối với bể bơi- 15 người/đường bơi; Nhảy cầu- 8 người /cầu nhảy; Bóng nước - 22 người/bể .

3.4. Quy mô công trình được tính theo sức chứa của khán đài trong công trình. Số chỗ trên khán đài được tính theo tỷ lệ từ  5% đến 7%  dân số của điểm dân cư.

Chú thích : Tuỳ thuộc vào cấp quản lý và chức năng sử dụng công trình để có thể lựa chọn quy  mô cho thích hợp. .

3.5.  Cấp kỹ thuật công trình của bể bơi được lấy theo bảng 1.

BẢNG 1. CẤP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH CỦA BỂ BƠI

Cấp I

Cấp II

Cấp III

 

Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu trong nước và quốc tế.

Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu trong nước.

 

Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu ở địa phương

Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh cao, an toàn môi trường sinh thái.

Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh, an toàn môi trường sinh thái.

 

Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh tối thiểu an toàn môi trường sinh thái.

Công trình có độ bền vững trên 100 năm và áp dụng các giải pháp thiết kế tiên tiến.

Công trình có độ bền vững trên 70 năm và áp dụng các giải pháp thiết kế tiên tiến

 

Công trình có độ bền vững trên 30 năm và sử dụng các vật liệu sẵn có ở địa phương.

Có công trình phục vụ với đầy đủ tiện nghi, chất lượng cao cho vận động viên và khán giả.

Có công trình phục vụ với đầy đủ tiện nghi cho vận động viên và khán giả.

 

Có một số phòng phục vụ đáp ứng yêu cầu tối thiểu của vận động viên. 

Bậc chịu lửa cấp I và  cấp II.

 

Bậc chịu lửa cấp II và     cấp III.

Bậc chịu lửa cấp III và    cấp IV.

Có khán đài , sử dụng vật liệu bền, đẹp, chất lượng cao.

Có khán đài, với quy mô theo yêu cầu của địa phương, sử dụng vật liệu bền vững.

Không có khán đài hoặc có khán đài đơn giản.

3.6.  Trục dọc của bể bơi ngoài trời phải bố trí theo hướng Bắc - Nam. Trường hợp địa hình không thuận lợi, cho phép bố trí trục bể lệch so với hướng Bắc- Nam không quá 30(xem hình 1).

Cầu nhảy phải được bố trí sao cho khi nhảy, vận động viên quay mặt về phía Bắc hoặc Đông Bắc.

HÌNH 1: GÓC LỆCH CHO PHÉP KHÔNG LỚN HƠN 30O SO VỚI HƯỚNG BẮC - NAM

3.7 Diện tích khu đất trước lối vào khán đài bể bơi được qui định như sau :

Đối với bể bơi có sức chứa lớn hơn 1000 người : 0,5m2/ người;

Đối với bể bơi có sức chứa nhỏ hơn 1000 người :0,2 m2/ người;

Đối với bể bơi ngoài trời, phải bố trí sân khởi động với chỉ tiêu tính toán diện tích là 4,5 m2/ người. Số người tính theo khả năng phục vụ cao nhất của bể.

 

4. Yêu cầu của khu đất xây dựng và tổng mặt bằng

4.1.  Khu đất xây dựng bể bơi phải bảo đảm :

- Nằm trong khu vực qui hoạch đã được duyệt, có đủ diện tích đất để xây dựng và có hướng dự kiến phát triển cho tương lai;

- Cao ráo, dễ thoát nước, giao thông thuận tiện cho người đến xem, thi đấu, học tập, huấn luyện và thoát người an toàn;

- Sử dụng đất đai hợp lý, hạn chế  sử dụng đất nông nghiệp;

- Thuận tiện cho việc cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc.

4.2.  Phải tuân thủ các qui định về khu bảo vệ và các khoảng cách li vệ sinh đối với các công trình xây dựng, nêu trong các điều từ điều 4. 5 đến điều 4.14 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I.

Khoảng cách ly  vệ sinh nhỏ nhất từ bể bơi đến các đối tượng cách ly được quy định trong bảng 2.

  BẢNG 2. KHOẢNG CÁCH LY  VỆ SINH ĐỐI VỚI BỂ BƠI

  Tên công trình

Khoảng cách li tối thiểu, m

Bệnh viện

1000

Nghĩa trang,bãi rác

2000

Nhà máy  cấp độc hại I

1000

Nhà máy  cấp độc hại II

500

Nhà máy  cấp độc hại III

300

Nhà máy  cấp độc hại IV

100

Nhà máy  cấp độc hại V

50

4.3. Trong khu đất xây dựng bể bơi, diện tích cây xanh không được nhỏ hơn 30% diện tích khu đất xây dựng.

Khi bố trí cây xanh cần chú ý tránh lá rụng vào bể bơi và chọn loại cây ít rụng lá, cây không có nhựa độc.

Tuỳ theo vị trí khu đất xây dựng, cần phải bố trí dải cây xanh để ngăn ngừa gió, bụi, tiếng ồn. Chiều rộng dải cây xanh  không nhỏ hơn 5m đối với đường giao thông thường và 10m đối với đường giao thông có mật độ lớn.

4.4. Đối với bể bơi được xây dựng trong công viên thì diện tích cây xanh không hạn chế và không tính vào diện tích đất xây dựng.

4.5. Các bể bơi ngoài trời cần bố trí cách chỉ giới đường đỏ ít nhất là 15m, cách khu nhà ở ít nhất là 100m và phải có hàng rào bảo vệ.

4.6. Trên khu đất xây dựng phải có lối thoát người khi có sự cố. Chiều rộng lối thoát tính theo tiêu chuẩn 1m cho 500 người. Ít nhất phải có 2 lối ra vào cho người đi bộ và 2 lối ra vào cho ôtô, xe máy.

4.7. Phải có giải pháp  đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra vào bể bơi để bảo đảm an toàn  và không bị tắc nghẽn :

- Tránh mở cổng chính trực tiếp ra trục đường giao thông chính có đông xe qua lại;

- Có diện tích tập kết người và xe trước cổng (bãi đỗ xe): cổng và hàng rào giáp 2 bên cổng nên lùi sâu vào ranh giới lô đất ít nhất là 4m để tạo thành chỗ tập kết, chiều rộng ít nhất phải bằng 4 lần chiều rộng của cổng;

4.8. Trong khu đất xây dựng  bể bơi, phải bố trí đường giao thông hợp lý và có bãi để xe. Chỉ tiêu tính toán diện tích bãi để xe được lấy như sau:

- Xe ô tô :            từ 18m2/ xe  đến   25 m2/ xe.

- Xe mô tô, xe máy : 3 m2/ xe.

- Xe đạp :             0,9 m2/ xe.

4.9. Khi xây dựng một nhóm các bể bơi hoặc khu liên hợp các công trình thể thao trong đó có bể bơi phải bảo đảm phân chia các khu vực hợp lý và thuận tiện cho việc tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, đồng thời phải thoả mãn các yêu cầu trong từng khu chức năng như:

- Khu giảng dạy, huấn luyện và thi đấu;

- Khu phục vụ vận động viên, khu tập luyện phát triển tố chất thể lực (phòng luyện tập bổ trợ) và khu các công trình phục vụ sân bãi (kĩ thuật, trồng cỏ, bảo vệ sân,..);

- Khu phục vụ khán giả, bộ phận truyền thông, truyền hình, tường thuật;

- Khu vệ sinh, tắm rửa của vận động viên và huấn luyện viên;

- Khu quảng trường và khán đài;

- Bãi để xe và mạng lưới giao thông trong khu vực bể bơi;

- Khu y tế- cấp cứu, thư giãn, nghỉ ngơi.

4.10. Bố trí các công trình thể thao cần tính đến khả năng phối hợp giữa các công trình để tạo thành mạng lưới công trình thể thao của đô thị. Khi đó đất xây dựng sẽ được tính theo tiêu chuẩn của điểm dân cư lớn nhất.

 

Xem thêm:

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HỒ BƠI (Phần 2)

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HỒ BƠI (Phần 3)

 

Cần thêm thông tin hoặc tư vấn chi tiết về Hồ bơi & Spa, liên hệ ngay đến:

POOLSPA VIETNAM - GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN HỒ BƠI & SPA

Địa chỉ: Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, TP.HCM, Vietnam

Điện thoại: (+84) 8 3868 8268 – 3868 8269

Fax: (+84) 8 3863 0336

Email: info@poolspa.vn -

Website: www.poolspa.vn

Hotline: 0913 717 127

PoolSpa Vietnam - Nhà thầu Hồ bơi chuyên nghiệp: Chuyên Tư vấn thiết kế Hồ bơi; Xây dựng Hồ bơi; Cung cấp thiết bị Hồ bơi chuyên nghiệp, Cung cấp - Thi công - Lắp đặt - Vận hành Hồ bơi lắp ghép PPP-Procopi, Hồ bơi Thể thao Spa; Gạch ốp lát Hồ bơi; Gạch Mosaic nghệ thuật cho Hồ bơi; Sàn gỗ hồ bơi; Sauna - Steam - Jacuzzi; ...

CÂU HỎI KHÁC